Bạn đang muốn thành lập công ty tại Huế? Nhưng chưa biết cách để làm thủ tục thành lập công ty? Xin chúc mừng bạn đã đến đúng nơi. Thành lập công ty chưa bao giờ là việc đơn giản. Bởi vì nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Hơn nữa, thành lập công ty là một thủ tục hành chính được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh, các thủ tục phải tuân thủ theo quy định của Luật doanh nghiệp và Nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành. Để giúp bạn hiểu hơn về vấn đề này, AEDIGI đã liệt kê các thủ tục thành lập công ty tại huế mà bạn cần biết bên dưới.
Thủ tục thành lập công ty là gì ?
Công ty là một trong loại hình của doanh nghiệp. Và doanh nghiệp được hiểu là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Thủ tục thành lập công ty là hay đăng ký thành lập công ty là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Điều Kiện Chung Khi Thành Lập Công Ty, Doanh Nghiệp
1. Vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào điều lệ công ty. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Tuy nhiên, vốn điều lệ chính là cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác. Vì thế nếu để quá thấp sẽ làm giảm niềm tin với khách hàng, đối tác trong kinh doanh.
Còn nếu để mức vốn điều lệ cao thì cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp và nguy cơ rủi ro cũng cao nhưng sẽ dễ dàng tạo sự tin tưởng với các khách hàng, đối tác hơn, đặc biệt là trong các hoạt động đấu thầu. Do đó, tùy thuộc vào khả năng tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của mình.
Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Vốn điều lệ quyết định mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Nộp 3.000.000 đồng/năm
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Nộp 2.000.000 đồng/năm
2. Chủ thể thành lập doanh nghiệp
Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
- Người chưa đủ 18 tuổi; không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp; người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Người đại diện theo pháp luật của công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký.
Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện theo pháp luật thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
4. Cách đặt tên công ty
Tên công ty phải bao gồm 2 yếu tố theo thứ tự sau đây:
Loại hình doanh nghiệp được viết là: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH) , công ty cổ phần (Công ty CP) , công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN).
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Nếu không gắn tên doanh nghiệp theo quy định sẽ bị xử phạt từ 5 triệu – 10 triệu đồng theo quy định tại điều 34 Nghị định 50/2016 hoặc có thể bị đóng MST.
Khi đặt tên doanh nghiệp, phải tuân thủ 3 không:
- Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Không sử dụng cụm từ trong các cơ quan đoàn thể của nhà nước để đặt tên cho công ty mình.
Có thể bạn quan tâm: Những Tên Công Ty Hay Nhất Việt Nam
5. Điều kiện về trụ sở chính của công ty
Theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Địa chỉ cần phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ví dụ: Trụ sở chính của Anpha tại địa chỉ: 144/17 Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
Ngoài ra, tùy thuộc từng ngành nghề đặc thù như sản xuất, chế biến, nuôi trồng,…thì pháp luật còn có những quy định khác.
Mức phạt cụ thể khi không đăng ký doanh nghiệp khi thuộc trường hợp phải đăng ký doanh nghiệp:
Căn cứ theo khoản 4, khoản 5 Điều 28 Nghị định số 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư quy định về vi phạm các quy định về thành lập doanh nghiệp thì khi thuộc trường hợp phải đăng ký doanh nghiệp mà doanh nghiệp lữ hành nội địa không thực hiện thì ngoài mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, chủ doanh nghiệp lữ hành nội địa còn phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Các quy trình thành lập doanh nghiệp tại Huế
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ.
Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà các bạn lựa chọn sẽ sử dụng một trong bốn bộ hồ sơ mà chúng tôi đã đưa ra phần trên.
Cần lưu ý, với giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ bao gồm một số nội dung chính sau:
- Tên doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có).
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Hiện nay, có hai hình thức nộp hồ sơ, đó là:
Đăng ký kinh doanh trực tiếp: Bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử: Bạn nộp hồ sơ qua mạng điện tử trên Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại đây. Sau khi hồ sơ nộp qua mạng đã hợp lệ, bạn sẽ phải trực tiếp ra bộ phận đăng kí kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư nộp lại bản giấy (bản cứng) đã scan khi nộp qua mạng. Tuy nhiên, hình thức này tương đối phức tạp, đòi hỏi bạn phải có kỹ năng và kiến thức về đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh.
Sau khi nộp xong hồ sơ, Bạn sẽ nhận được một tờ giấy biên nhận hồ sơ. Thời gian giải quyết hồ sơ thông thường sẽ là 03 ngày làm việc.
Bạn cần làm gì sau khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp?
Nhận kết quả:
Sau khi nộp hồ sơ, theo lịch trên giấy hẹn, bạn quay trở lại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư Huế để nhận kết quả. Sẽ có thể xảy ra hai tình huống:
- Hồ sơ hợp lệ: Bạn nhận kết quả là Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp và thông báo về cơ quan thuế quản lý.
- Hồ sơ không hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ có văn bản hướng dẫn bạn sửa đổi hồ sơ sao cho phù hợp với quy định cảu pháp luật. Bạn thực hiện sửa đổi bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn này rồi nộp lại hồ sơ.
Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung công bố gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Dịch vụ làm thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Huế
Nếu bạn cảm thấy những vấn đề trên quá phức tạp. Bạn có thể liên hệ ngay với dịch vụ thành lập công ty của AEDIGI để được hướng dẫn và tư vấn nhiệt tình từ A-Z các thủ tục thành lập doanh nghiệp cho bạn.
- Gía cả ưu đãi nhất từ chúng tôi.
- Nhân viên tư vấn nhiệt tình, tận tâm.
- Chúng tôi chỉ thu phí khi hoàn tất các thủ tục 100% cho khách hàng.
- Thời gian hoàn tất thủ tục nhanh nhất.
- Hỗ trợ kê khai thuế, mở tài khoản ngân hàng.
- Các dịch vụ quảng bá thương hiệu.
Xem thêm:
Tăng ưu thế cho doanh nghiệp khi thiết kế website thanh toán tiền điện tại Huế