Bạn đang muốn thành lập công ty hợp danh nhưng chưa hiểu rõ về loại hình doanh nghiệp này? Trong bài viết này, AEDIGI sẽ tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm của công ty hợp danh; Thủ tục và hồ sơ thành lập công ty hợp danh mới nhất 2022. Hãy cùng khám phá ngay nhé!
Tìm hiểu về công ty hợp danh
Căn cứ vào khoản 1, Điều 177 Luật Doanh Nghiệp 2020, công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung thì được gọi là thành viên hợp danh. Ngoài các thành viên hợp danh thì có thể có các thành viên góp vốn.
Các thành viên của công ty hợp danh cần phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, còn các thành viên góp vốn thì chỉ cần chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bên cạnh đó, loại hình doanh nghiệp này không được phát hành chứng khoán vì có sự hạn chế về vốn điều lệ, quy mô hoạt động và số lượng thành viên.
>>>> Xem thêm: Một người có thể thành lập bao nhiêu công ty?
Đặc điểm của công ty hợp danh
Trước khi tìm hiểu về hồ sơ thành lập công ty hợp danh thì hãy cùng chúng tôi xem qua những đặc điểm của loại hình doanh nghiệp này có gì khác biệt so với những loại hình doanh nghiệp khác nhé.
Thành viên của công ty hợp danh
Về tư cách thành viên trong công ty hợp danh có các thành viên chịu trách nhiệm vô hạn được gọi là thành viên hợp danh. Còn thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn được gọi là thành viên góp vốn. Theo quy định Pháp luật, thành viên công ty hợp danh cần phải có tối thiểu 2 thành viên là chủ sở hữu chung công ty.
Nếu đã là thành viên công ty hợp danh thì không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc làm thành viên hợp danh của những công ty hợp danh khác. Trừ trường hợp là được sự nhất trí, đồng thuận của các thành viên hợp danh còn lại trong công ty. Bên cạnh đó, không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người để thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
Đặc biệt, thành viên hợp danh sẽ không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vôn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
Thành viên góp vốn
Luật Doanh Nghiệp 2020 đã quy định thành viên góp vốn chỉ cần chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Đây là chế độ trách nhiệm hữu hạn của thành viên công ty hợp danh. Ngoài ra, thành viên góp vốn cũng sẽ được quyền tham gia họp, biểu quyết tại các phiên họp Hội đồng thành viên. Tuy nhiên, những lá phiếu mà họ bầu cũng sẽ không ảnh hưởng gì nhiều đến quyết định, nội dung của cuộc họp.
Bên cạnh đó, thành viên góp vốn sẽ không được tham gia quản lý, điều hành công ty, không được tiến hành công việc kinh danh nhân danh công ty. Tuy nhiên, họ có thể chuyển phần vốn đã góp tại công ty cho người khác và được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc bị phá sản.
Thực hiện góp vốn
Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn cần phải góp đủ số vốn như đã cam kết và cần đúng thời hạn. Nếu trong trường hợp không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại đến công ty thì cần phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
Nếu thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết như trong điều lệ công ty thì số vốn chưa góp đủ đó sẽ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Ngoài ra, thành viên góp vốn có liên quan có thể sẽ bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định hồi đồng thành viên. Còn tại thời điểm các thành viên đã góp đủ vốn như đã cam kết thì sẽ được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
>>>> Xem thêm: Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn điều lệ? Bạn đã biết
Tài sản của công ty hợp danh
Tài sản của công ty hợp danh sẽ bao gồm:
- Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển sang quyền sở hữu cho công ty
- Tài sản tạo lập được mang tên công ty
- Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ hoạt động kinh doanh của công ty do thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện
- Tài sản khác theo quy định của pháp luật
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh mới nhất 2022
Các thành phần để làm hồ sơ thành lập công ty hợp danh như sau:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
(2) Dự thảo điều lệ công ty cần phải có đầy đủ họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh. Các thành viên phải cùng nhau chịu trách nhiệm trươc pháp luật theo điều lệ đã đưa ra
(3) Danh sách các thành viên trong công ty cần được lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
(4) Bản sao chứng thực các giấy tờ sau:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo uỷ quyền và văn bản cử người đại diện theo uỷ quyền
- Đối với thành viên là tổ chức người nước ngoài thì cần bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hoá lãnh sự
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đâu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành khác.
Bạn có thể tải mẫu tại đây:
Thủ tục thành lập công ty hợp danh
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ như đã nêu ở mục III
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh. Người thành lập công ty sẽ nộp trực tiếp hoặc trong trường hợp không đi được thì tìm người uỷ quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Người được uỷ quyền phải có giấy xác nhận uỷ quyền và bản sao Căn cước công dân còn hiệu lực.
Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ
Bước 4: Chờ giải quyết, thụ lý hồ sơ trong thời hạn 03 – 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ có vấn đề gì sẽ được gửi thông tin về bằng văn bản
Bước 5: Nếu hồ sơ không gặp vấn đề gì sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
Bước 6: Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì bước tiếp theo chính là công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia
Bước 7: Thông báo mẫu con dấu với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư
>>>> Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty liên doanh mới nhất 2022
Trên đây là một số thông tin liên quan về cách soạn thảo hồ sơ thành lập công ty hợp danh. Hy vọng, với những thông tin này sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề một cách có hiệu quả và nhanh chóng hơn. Nếu có gì thắc mắc về việc thành lập công ty, bạn có thể liên hệ đến dịch vụ thành lập công ty của AEDIGI hoặc Hotline 0901.901.800 để được tư vấn nhé!